TRỤ SỞ CHÍNH

  • Lầu 1,Nhà hiệu bộ, 56 Hoàng Diệu 2, P. Linh Chiểu, TP.Thủ Đức, TP. HCM
  • (028) 38.971.631

Chuyên ngành Tài chính

Chương trình đào tạo Ngành Tài chính – Ngân hàng, chuyên ngành Tài chính của Khoa Tài Chính được thiết kế mở ra cho sinh viên chuyên ngành Tài chính sự lựa chọn 01 trong 02 hướng học tập phù hợp với nhu cầu và năng lực của từng sinh viên: (i) Hướng Tài chính định lượng và Quản trị rủi ro hoặc (ii) Hướng Tài chính & Quản trị doanh nghiệp. Theo đó, sinh viên sau khi hoàn thành khối kiến thức giáo dục đại cương và cơ sở ngành, sinh viên có thể chọn 01 trong 02 hướng để tiếp tục hoàn thành khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp chuyên ngành Tài chính của mình. Mỗi hướng học tập đều có những học phần/ môn học được thiết kế với nội dung phù hợp và hấp dẫn về Tài chính, đặc biệt là những môn học mới được xây dựng tiếp cận ứng dụng công nghệ, ngôn ngữ lập trình và lần đầu tiên được thiết kế giảng dạy dành riêng cho chương trình như Tài chính định lượng, Mô hình tài chính, Định phí bảo hiểm, Quản trị rủi ro bằng định lượng.

Tháng 11/2023, Viện CFA (Hoa Kỳ) đã chính thức công nhận Chương trình đào tạo cử nhân chuyên ngành Tài Chính có nội dung chương trình đào tạo cung cấp khối kiến thức đạt chuẩn trên 70% theo tiêu chuẩn chương trình CFA và trở thành thành viên của chương trình đối tác đại học (University Affiliation Program - UAP) của Viện CFA.

 

Các điểm nổi bật :

  • Chương trình đào tạo chuyên ngành Tài chính được kiểm định theo bộ tiêu chuẩn AUN – QA của Mạng lưới đại học Đông Nam Á. 
  • Đội ngũ giảng viên hùng hậu, là các nhà khoa học, chuyên gia giàu kinh nghiệm của Khoa Tài chính, HUB và các ngân hàng thương mại, công ty chứng khoán , quỹ đầu tư.
  • Môi trường học tập thông qua trải nghiệm với phòng mô phỏng ứng dụng ngân hàng hiện đại, Phòng dữ liệu tài chính Finpro, Sàn giao dịch chứng khoán thực nghiệm, Lab Machine Learning …
  • Mối quan hệ sâu rộng với các công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, doanh nghiệp, ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tư vấn … tạo nên cơ hội tiếp cận thực tế và cơ hội việc làm phòng phú. Tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm đạt xấp xỉ 96% (Theo Khảo sát của Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng – HUB).
  • Các CLB học thuật và các hoạt động phong phú như: CLB Sinh viên Tài chính (BUSF), Cuộc thi Đấu trường Tài chính, Cuộc thi Nhà quản lý tài chính cá nhân thông thái … 
  • Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM (HUB) cũng là thành viên của Chương trình đối tác liên kết của Viện CFA (CFA Institute University Affiliation Program), chương trình đào tạo Cử nhân chuyên ngành Tài chính có mức độ tương thích cao theo tiêu chuẩn chương trình CFA, sinh viên có cơ hội nhận học bổng miễn phí thi CFA.

---------------------------------------------------------------------------------

BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1566 /QĐ – ĐHNH, ngày 27 tháng 08 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM)

PHẦN A: THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH VÀ ĐƠN VỊ CẤP BẰNG

1. Tên chương trình

Cử nhân Tài chính Ngân hàng – Chuyên ngành Tài chính

2. Đơn vị cấp bằng

Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM

(Bằng tốt nghiệp đại học sẽ do Hiệu trưởng trường đại học Ngân hàng TP.HCM ký)

3. Đơn vị tổ chức đào tạo

Khoa Tài chính thuộc trường Đại học Ngân hàng TP.HCM (FOF – HUB)

4. Ngành đào tạo

Tài chính Ngân hàng

5. Chuyên ngành đào tạo

Tài chính

6. Mã ngành đào tạo

7 34 02 01

7. Tên văn bằng được cấp

Cử nhân Tài chính Ngân hàng

Chuyên ngành Tài chính (được ghi nhận tại Phụ lục văn bằng)

8. Các chứng nhận kiểm định/liên kết

Chứng nhận kiểm định của AUN năm 2019

Chứng nhận liên kết với chương trình CFA

 

9. Yêu cầu đầu vào

 

Thí sinh phải tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, đồng thời đáp ứng các yêu cầu và điều kiện tuyển sinh được quy định tại quy chế tuyển sinh hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Ngân hàng Tp. HCM.

 Thí sinh đã trúng tuyển vào Ngành Tài chính Ngân hàng của HUB, sau một học kỳ sẽ được phân chuyên ngành. Nếu số lượng sinh viên đăng ký vào chuyên ngành Tài chính vượt chỉ tiêu phân bổ cho chuyên ngành, Nhà trường sẽ xét từ trên xuống theo điểm trung bình học kỳ 1 của sinh viên.

10. Thời gian đào tạo của chương trình

Thời gian đào tạo thiết kế là 4 năm

Tùy theo khả năng, điều kiện cá nhân sinh viên có thể rút ngắn thời gian đào tạo xuống tối thiểu là 3 năm hoặc kéo dài thời gian đào tạo tối đa là 6 năm.

11. Tổng số tín chỉ

124 tín chỉ, chưa kể các học phần Giáo dục thể chất (5 tín chỉ) và Giáo dục quốc phòng (8 tín chỉ)

PHẦN B: MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH, CHUẨN ĐẦU RA, PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

12. Triết lý giáo dục của chương trình

Triết lý giáo dục: “Khai phóng, liên ngành và trải nghiệm”.

13. Mục tiêu chương trình đào tạo

Sinh viên tốt nghiệp ngành Tài chính - Ngân hàng, chuyên ngành Tài chính nắm vững kiến thức nền tảng về kinh tế, quản lý, quản trị, kế toán và kiến thức chuyên sâu, hiện đại về tài chính định lượng, quản trị rủi ro hoặc tài chính, quản trị doanh nghiệp; có năng lực xây dựng và thực hiện các kế hoạch/dự án tài chính trong nước và quốc tế, khởi nghiệp kinh doanh, tự học tập và nghiên cứu.

14. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

Sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng chuyên ngành tài chính được đảm bảo yêu cầu của 8 chuẩn đầu ra sau:

  • PLO1: Khả năng vận dụng kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội trong lĩnh vực kinh tế.
  • PLO2: Khả năng tư duy phản biện
  • PLO3: Khả năng tổ chức, làm việc nhóm và giao tiếp hiệu quả trong môi trường hội nhập quốc tế
  • PLO4: Thể hiện tính chủ động, tích cực trong học tập nghiên cứu và quản lý các nguồn lực cá nhân, đáp ứng yêu cầu học tập suốt đời.
  • PLO5: Thể hiện ý thức tuân thủ pháp luật, đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm xã hội.
  • PLO6: Khả năng vận dụng kiến thức nền tảng và chuyên sâu một cách hệ thống để giải quyết các vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực tài chính, , tài chính định lượng, quản trị rủi ro và quản trị doanh nghiệp.
  • PLO7: Khả năng tham gia xây dựng và phát triển giải pháp ứng dụng trong lĩnh vực tài chính, tài chính định lượng, quản trị rủi ro và quản trị doanh nghiệp
  • PLO8: Khả năng nhận biết, nắm bắt và thích ứng với các xu hướng thay đổi trong ngành Tài chính

Ngoài ra, sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng chuyên ngành Tài chính cần đạt chuẩn đầu ra về ngoại ngữ và tin học, cụ thể như sau:

  • Sinh viên phải đạt chuẩn đầu ra trình độ tiếng Anh tối thiểu ở bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương theo danh mục Trường thông báo. Sinh viên nộp các chứng chỉ/chứng nhận để chứng minh trình độ ngoại ngữ theo thông báo của Trường.
  • Chuẩn tin học đầu ra: Sinh viên phải có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao (hoặc các chứng chỉ tin học khác tương đương theo thông báo của Trường). Sinh viên nộp các chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.

15. Phương pháp dạy học và đánh giá

 

  • Tùy thuộc vào môn học cụ thể, giảng viên có thể kết hợp các phương pháp dạy học phù hợp như: thuyết giảng, nghiên cứu tình huống, thuyết trình, thảo luận nhóm, … Các quy định chi tiết về phương pháp dạy học được mô tả chi tiết trong Bản mô tả môn học, sinh viên có thể tiếp cận từ đầu mỗi môn học.

PHẦN C: CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH

16. Cấu trúc chương trình: Chương trình được thiết kế bao gồm 124 tín chỉ bao gồm:

STT

Khối kiến thức

Số học phần

Số tín chỉ

Tỷ lệ (%)

1

Giáo dục đại cương

11

24

19,4%

2

Giáo dục chuyên nghiệp

32

100

80,6%

2.1

Cơ sở ngành

18

52

41,8%

2.2

Ngành

8

24

19,4%

2.3

Chuyên ngành

6

24

19,4%

 

Tổng cộng

43

124

100%

  • Nhóm 1:

Khối kiến thức về Giáo dục đại cương: bao gồm 24 tín chỉ, cung cấp những kiến thức tổng quát, nền tảng về khoa học tự nhiên và xã hội cần thiết cho nghề nghiệp và kỹ năng học tập suốt đời của người học.

  • Nhóm 2:

Khối kiến thức cơ sở ngành: bao gồm 52 tín chỉ, cung cấp những kiến thức nền tảng về kinh tế, kinh doanh và quản lý, và một phần kiến thức cơ bản về tài chính ngân hàng.

  • Nhóm 3:

Khối kiến thức ngành và chuyên ngành tài chính: 48 tín chỉ, cung cấp những kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực tài chính cần thiết để sinh viên đưa ra các quyết định trong tài chính và lựa chọn nghề nghiệp tương lai.

Thực tập tốt nghiệp và khóa luận tốt nghiệp diễn ra ở giai đoạn cuối của chương trình đào tạo. Thực tập là module bắt buộc. Về khóa luận tốt nghiệp, sinh viên được đăng ký khóa luận tốt nghiệp khi thỏa mãn 2 điều kiện[1] sau: (1) sinh viên đã tích lũy đủ các học phần của CTĐT theo quy định, số học phần chưa tích lũy đạt không quá 6 tín chỉ; (2) Điểm trung bình chung tích lũy (ĐTBCTL) các học phần thuộc khối kiến thức ngành, chuyên ngành phải đạt từ 6.30 trở lên theo thang điểm hệ 10 (đạt từ 2.5 trở lên theo thang điểm hệ 4). Các trường hợp SV có điểm số từ 6.0 đến cận 6.3 theo thang điểm 10, nếu có ý tưởng đề tài và đề cương khóa luận tốt, được Hiệu trưởng xem xét chấp thuận trên cơ sở SV có đơn đề nghị được Phòng Đào tạo xác nhận kèm phê duyệt đề cương của Trưởng khoa quản lý ngành, chuyên ngành đào tạo. Trong trường hợp, sinh viên không đủ điều kiện đăng ký khóa luận tốt nghiệp sẽ phải học 3 môn thay thế tốt nghiệp tương đương 9 tín chỉ. Các môn thay thế này thuộc khối kiến thức chuyên ngành tài chính được nêu cụ thể trong ma trận chuẩn đầu ra (mục 16 bên dưới).

Ngoài chương trình chính, sinh viên còn được trang bị các kỹ năng mềm bằng các hoạt động ngoại khóa do HUB  và các câu lạc bộ học thuật và kĩ năng tổ chức. Các hoạt động ngoại khóa được lên kế hoạch cả năm và diễn ra hàng tháng, điển hình như âm nhạc, các sự kiện thể thao, hoạt động xã hội mùa hè xanh, công tác xã hội, câu lạc bộ Tiếng Anh, câu lạc bộ tài chính, câu lạc bộ nghiên cứu khoa học, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng, hội thảo ..., kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm và kỹ năng giải quyết vấn đề. Việc tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa sẽ được ghi nhận vào hệ thống điểm rèn luyện của sinh viên, một trong các điều kiện cần để đạt chuẩn đầu ra của CTĐT.

17. Khung chương trình đào tạo (Mô tả các môn học trong CTĐT vui lòng xem tại đây)

STT

Môn học (Học phần)

Số tín chỉ

1.   Kiến thức giáo dục đại cương

 

1

Triết Mác-Lênin

3

2

Kinh tế chính trị

2

3

Chủ nghĩa xã hội

2

4

Lịch sử Đảng

2

5

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

6

Toán cao cấp 1

2

7

Lý thuyết xác suất và thống kê toán

3

8

Pháp luật đại cương

2

9

Toán cao cấp 2

2

10

Logic ứng dụng trong kinh doanh

2

Tự chọn (SV lựa chọn 1 trong 2 hướng; lưu ý: khi đã chọn hướng nào thì ở khối kiến thức cơ sở ngành cũng phải chọn hướng đó)

 

Hướng Tài chính và Quản trị doanh nghiệp

 

11a

Tâm lý học

2

Hướng Tài chính định lượng và Quản trị rủi ro

 

11b

Phương pháp tối ưu trong kinh tế

2

2.   Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

 

2.1.         Kiến thức cơ sở ngành

 

12

Kinh tế học vi mô

3

13

Kinh tế học vĩ mô

3

14

Giới thiệu ngành Tài chính

2

15

Nguyên lý kế toán

3

16

Luật kinh doanh

3

17

Nguyên lý Marketing

3

18

Tin học ứng dụng

3

19

Kinh tế lượng

3

20

Quản trị học

2

21

Lý thuyết Tài chính tiền tệ

3

22

Tài chính doanh nghiệp

3

23

Kế toán tài chính

3

24

Tiếng Anh chuyên ngành 1

2

25

Phương pháp nghiên cứu khoa học

3

26

Thị trường Tài chính và các Định chế tài chính

3

Tự chọn (SV lựa chọn học 3 môn thuộc 1 trong 2 hướng; lưu ý: chọn hướng đúng với hướng lựa chọn ở kiến thức giáo dục đại cương)

 

Hướng Tài chính và Quản trị doanh nghiệp

 

27a

Thuế

3

28a

Tài chính quốc tế

3

29a

Tài chính công ty đa quốc gia

3

Hướng Tài chính định lượng và Quản trị rủi ro

 

27b

Phân tích dữ liệu mạng xã hội

3

28b

Giải thuật ứng dụng trong kinh doanh

3

29b

Lập trình Python cho phân tích dữ liệu

3

2.2.         Kiến thức ngành

 

30

Tiếng Anh chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng

3

31

Bảo hiểm

3

32

Phân tích tài chính doanh nghiệp

3

33

Thẩm định dự án đầu tư

3

Tự chọn (SV lựa chọn học 4 môn thuộc 1 trong 2 hướng; lưu ý: chọn hướng đúng với hướng lựa chọn ở kiến thức giáo dục đại cương)

 

Hướng Tài chính và Quản trị doanh nghiệp

 

34a

Tài chính hành vi

3

35a

Marketing Dịch vụ tài chính

3

36a

Tài chính phái sinh & quản trị rủi ro

3

37a

Quản trị nguồn nhân lực

3

Hướng Tài chính định lượng và Quản trị rủi ro

 

34b

Tài chính định lượng

3

35b

Mô hình tài chính

3

36b

Học máy

3

37b

Quản trị rủi ro tài chính

3

2.3.         Kiến thức chuyên ngành

 

38

Quản trị tài chính doanh nghiệp

3

39

Đầu tư tài chính

3

40

Quản lý danh mục đầu tư

3

41

Nghiệp vụ Ngân hàng đầu tư

3

42

Thực tập tốt nghiệp

3

Tự chọn: SV cho viết Khóa luận tốt nghiệp hoặc học thay thế thay thế

 

43a

Khoá luận tốt nghiệp

9

43b,c

Học thay thế Khoá luận tốt nghiệp

9

Tự chọn (SV lựa chọn học 3 môn thuộc 1 trong 2 hướng; lưu ý: chọn hướng đúng với hướng lựa chọn ở kiến thức giáo dục đại cương)

 

Hướng Tài chính và Quản trị doanh nghiệp

 

43b.1

Khởi nghiệp kinh doanh trong thời đại số

3

43b.2

Quản trị chuỗi cung ứng

3

43b.3

Ứng dụng và định giá phái sinh nâng cao

3

Hướng Tài chính định lượng và Quản trị rủi ro

 

43c.1

Định phí bảo hiểm

3

43c.2

Quản trị rủi ro bằng định lượng

3

43c.3

Phân tích kỹ thuật trên Thị trường tài chính

3

 

PHẦN D: PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ [2]

18. Phương pháp đánh giá kết quả học tập

   - Kết quả học tập của sinh viên được đánh giá bằng nhiều cách khác nhau bao gồm điểm chuyên cần, bài tập về nhà, bài tập tại lớp, bài thuyết trình, bài tập nhóm, kết quả thảo luận, thi giữa kì, … và thi cuối khóa. Các quy định chi tiết về phương pháp đánh giá môn học được mô tả chi tiết trong đề cương môn học, sinh viên có thể tiếp cận từ đầu mỗi môn học.

- Thang điểm đánh giá môn học: Thang điểm được sử dụng chấm điểm cho môn học là thang điểm 10. Sau đó được Phòng Đào tạo quy ra theo thang điểm 4 phù hợp với học chế tín chỉ.

Đánh giá kết quả môn học: Kết quả từng môn học được đánh giá gồm 2 thành phần điểm số: điểm quá trình và điểm thi kết thúc môn học. Điểm quá trình có trọng số 50% trong điểm học phần; điểm kết thúc học phần có trọng số 50% trong điểm học phần (trừ khóa luận tốt nghiệp thực hiện chấm điểm theo quy định riêng). Phương thức đánh giá từng môn học được giảng viên phụ trách môn học công bố cho sinh viên vào buổi học đầu tiên của môn.

- Xếp hạng tốt nghiệp cuối khóa: Được xác định theo Điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa học theo hệ thống xếp hạng như sau:

 

Xếp loại

Điểm theo thang hệ 4

Điểm theo thang hệ 10

Xuất sắc

3,60 đến 4,00

9,00 đến 10

Giỏi

3,20 đến cận 3,60

8,00 đến cận 9,00

Khá

2,50 đến cận 3,20

6,25 đến cận 8,00

Trung bình

2,00 đến cận 2,50

5,00 đến cận 6,25

 

PHẦN E: CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN KHÁC

19. Các CTĐT đối sánh

  • Chương trình đào tạo Tài chính (Bachelor of Finance) của trường Đại học Adelaide (Úc)
  • Chương trình đào tạo Tài chính (Bachelor of Finance) của Đại học Hồng Kông (HKU)

20. Cơ hội nghề nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp ngành Tài chính - Ngân hàng, chuyên ngành Tài chính có năng lực đảm nhiệm các vị trí nghề nghiệp tại các doanh nghiệp, ngân hàng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty bảo hiểm và các tổ chức tài chính khác trong và ngoài nước, các cơ sở nghiên cứu và đào tạo, các cơ quan nhà nước; với các vị trí công việc điển hình như sau:

  • Phân tích tài chính
  • Quản lý tài chính doanh nghiệp
  • Phân tích rủi ro
  • Quản trị rủi ro
  • Phân tích đầu tư
  • Phân tích dữ liệu tài chính
  • Quản lý đầu tư ( quản lý quỹ đầu tư, quản  lý quỹ uỷ thác/DMĐT)
  • Quan hệ nhà đầu tư
  • Môi giới, tư vấn đầu tư chứng khoán
  • Tư vấn tài chính doanh nghiệp (M&A, phát hành chứng khoán, niêm yết chứng khoán, định giá doanh nghiệp, tài cấu trúc, huy động vốn)
  • Quản lý, giám sát, phát triển thị trường chứng khoán
  • Phân tích, thẩm định tín dụng
  • Quan hệ khách hàng doanh nghiệp (tại ngân hàng)
  • Quản lý gia sản
  • Kinh doanh bảo hiểm
  • Các vị trí việc làm khác

21. Cơ hội học tập

Sinh viên có thể tốt nghiệp sớm hơn bằng cách học nhanh các môn học nhưng phải đảm bảo thứ tự các môn học theo chương trình đào tạo. Thời gian sinh viên có thể hoàn thành chương trình: từ 3 năm – 6 năm

Sinh viên có thể học song ngành nếu đạt điều kiện yêu cầu về điểm trung bình học tập (ngành Kinh tế quốc tế, Kế toán kiểm toán, Luật kinh tế, Ngôn ngữ Anh …)

Sinh viên có thể học tiếp các chương trình sau đại học trong và ngoài nước sau khi kết thúc chương trình đại học chính quy tại Đại học Ngân hàng TP.HCM

22. Điểm nổi bật

  • Tài chính Ngân hàng trong đó có chuyên ngành Tài chính là ngành đào tạo truyền thống và danh tiếng nhất của HUB.
  • Chương trình đào tạo chuyên ngành Tài chính được kiểm định theo bộ tiêu chuẩn AUN – QA của Mạng lưới đại học Đông Nam Á. 
  • Đội ngũ giảng viên hùng hậu, là các nhà khoa học, chuyên gia giàu kinh nghiệm của Khoa Tài chính, HUB và các ngân hàng thương mại, công ty chứng khoán , quỹ đầu tư.
  • Chương trình đào tạo hiện đại, cập nhật các xu hướng mới nhất trong lĩnh vực tài chính, được thiết kế mở cho sinh viên lựa chọn 01 trong 02 hướng học tập phù hợp với nhu cầu và năng lực của từng sinh viên: (i) Hướng Tài chính định lượng & Quản trị rủi ro hoặc (ii) Hướng Tài chính & Quản trị doanh nghiệp. Mỗi hướng học tập đều có những học phần / môn học được thiết kế với nội dung phù hợp và hấp dẫn về Tài chính, đặc biệt là những môn học mới được xây dựng tiếp cận ứng dụng công nghệ, ngôn ngữ lập trình và lần đầu tiên được thiết kế giảng dạy dành riêng cho chương trình như Tài chính định lượng, Mô hình tài chính, Định phí bảo hiểm, Quản trị rủi ro bằng định lượng.
  • Môi trường học tập thông qua trải nghiệm với phòng mô phỏng ứng dụng ngân hàng hiện đại, Phòng dữ liệu tài chính Finpro, Sàn giao dịch chứng khoán thực nghiệm, Lab Machine Learning …
  • Mối quan hệ sâu rộng với các công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, doanh nghiệp, ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tư vấn … tạo nên cơ hội tiếp cận thực tế và cơ hội việc làm phòng phú. Tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm đạt xấp xỉ 96% (Theo Khảo sát của Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng – HUB).
  • Các môn học được thiết kế chuyên sâu và bao quát nhiều lĩnh vực của hệ thống tài chính, mang đến nhiều cơ hội việc làm trong các lĩnh vực như: Đầu tư tài chính, ngân hàng, tài chính doanh nghiệp, tài chính công, bảo hiệm, quản trị rủi ro tài chính, phân tích dữ liệu, các nghiệp vụ kinh doanh và quản lý, giám sát thị trường chứng khoán.
  • Các CLB học thuật và các hoạt động phong phú như: CLB Sinh viên Tài chính (BUSF), Cuộc thi Đấu trường Tài chính, Cuộc thi Nhà quản lý tài chính cá nhân thông thái … 
  • Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM (HUB) cũng là thành viên của Chương trình đối tác liên kết của Viện CFA (CFA Institute University Affiliation Program), chương trình đào tạo Cử nhân chuyên ngành Tài chính có mức độ tương thích cao theo tiêu chuẩn chương trình CFA, sinh viên có cơ hội nhận học bổng miễn phí thi CFA.

                                                                                                                             

23. Kênh công bố thông tin

http.//www.hub.edu.vn

http://khoatc.hub.edu.vn/

Sổ tay sinh viên, tờ rơi, các kênh thông tin chính thức khác của HUB

Tài liệu này được cập nhật hàng năm.

 

[1] Theo QĐ số 2181/QĐ-ĐHNH ngày 04/10/2019 về việc ban hành quy chế đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ tại trường Đại học ngân hàng TP.HCM.

[2] Theo quy định hiện hành của HUB.

 

KHOA TÀI CHÍNH

Liên hệ

  • TRỤ SỞ CHÍNH

    Lầu 1,Nhà hiệu bộ, 56 Hoàng Diệu 2, P. Linh Chiểu, TP.Thủ Đức, TP. HCM

    (028) 38.971.631

    khoatc@hub.edu.vn

Liên kết mạng xã hội

Facebook Page

kita group giới thiệukita group dự ánkita group liên hệkita group STELLA MEGA CITYkita group STELLA RESIDENCE